Cúp bóng đá Ukraina 2000–01
[dummy-text]
Cúp bóng đá Ukraina 2000–01
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Thông tin | |||
---|---|---|---|
Số đội | 28 | ||
Vô địch | FC Shakhtar Donetsk | ||
Á quân | CSKA Kyiv | ||
|
Cúp bóng đá Ukraina 2000–01 là mùa giải thứ 10 của giải đấu bóng đá loại trực tiếp hàng năm ở Ukraina. Đội vô địch là Shakhtar Donetsk, đánh bại CSKA Kyiv trong trận Chung kết.
Mục lục
1 Ngày thi đấu và bốc thăm
2 Lịch thi đấu
2.1 Vòng Một
2.2 Vòng Hai
2.3 Tứ kết
2.4 Bán kết
2.5 Chung kết
3 Xem thêm
4 Tham khảo
Ngày thi đấu và bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các lễ bốc thăm đều diễn ra ở trụ sở FFU (Building of Football) ở Kiev.
Vòng đấu | Ngày bốc thăm | Ngày thi đấu |
---|---|---|
Vòng 32 đội | ? | 16–19 tháng 9 năm 2000 |
Vòng 16 đội | ? | 23 tháng 9 năm 2000 |
Tứ kết | ? | 2 tháng 11 năm 2000 |
Bán kết | ? | 11 tháng 4 năm 2001 |
Chung kết | 27 tháng 5 năm 2001 tại NSC “Olimpiyskiy”, Kiev |
Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng Một[sửa | sửa mã nguồn]
Ba trận đấu đầu tiên diễn ra vào ngày 16 tháng 9 năm 2000 (Oleksandriya, Sumy, Zolochiv), trong khi đa số các trận còn lại diễn ra ngày 17 tháng Chín. Và trận đấu ở Chernivstsi diễn ra ngày 18 tháng Chín và ở Zhytomyr – ngày 19 tháng Chín.
Polihraftekhnika Oleksandriya | 0 – 3 | Shakhtar Donetsk | |
Spartak Sumy | 0 – 0 | Dynamo Kyiv | penalty kicks 4:2 (Avanhard Stadium, Sumy) |
Sokil Zolochiv | 2 – 1 | Stal Alchevsk | diễn ra trên sân Sokil Stadium ở Lviv |
Zakarpattia Uzhhorod | +: – | Tytan Armyansk | Tytan refused to participate |
Chornomorets Odessa | 3 – 1 | Karpaty Lviv | |
FC Cherkasy | 0 – 1 | Nyva Ternopil | |
Metalurh Nikopol | 1 – 3 | Dnipro Dnipropetrovsk | |
FC Lviv | 0 – 0 | FC Vinnytsia | penalty kicks 3:1 |
Prykarpattia Ivano-Frankivsk | 1 – 3 | Metalurh Zaporizhia | |
Zirka Kirovohrad | 1 – 2 | Metalurh Donetsk | hiệp phụ |
SC Mykolaiv | 0 – 3 | Tavriya Simferopol | |
Borysfen Boryspil | 1 – 2 | CSKA Kyiv | |
Mashynobudivnyk Druzhkivka | 1 – 1 | Metalist Kharkiv | penalty kicks 4:5 |
Metalurh Mariupol | 3 – 2 | Volyn Lutsk | Played on Azovstal Stadium ở Mariupol |
Bukovyna Chernivtsi | 0 – 1 | Kryvbas Kryvyi Rih | |
Polissya Zhytomyr | 2 – 1 | Vorskla Poltava |
- Ghi chú:
Vòng Hai[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các trận đấu diễn ra ngày 23 tháng 9 năm 2000.
FC Lviv | 2 – 0 | Chornomorets Odessa | diễn ra trên sân SKA Stadium ở Lviv |
Dnipro Dnipropetrovsk | 3 – 1 | Metalurh Zaporizhia | sau hiệp phụ (Meteor Stadium ở Dnipropetrovsk) |
Spartak Sumy | 3 – 2 | Tavriya Simferopol | diễn ra trên sân Avanhard Stadium ở Sumy |
Metalist Kharkiv | 0 – 2 | Kryvbas Kryvyi Rih | |
CSKA Kyiv | 2 – 0 | Nyva Ternopil | diễn ra trên sân CSK ZSU Stadium ở Kiev |
Sokil Zolochiv | 0 – 2 | Metalurh Mariupol | diễn ra trên sân Sokil Stadium ở Lviv |
Zakarpattia Uzhhorod | 1 – 2 | Shakhtar Donetsk | |
Polissya Zhytomyr | 0 – 1 | Metalurh Donetsk |
Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các trận đấu diễn ra vào ngày 2 tháng 11 năm 2000.
Metalurh Donetsk | 0 – 2 | Metalurh Mariupol | diễn ra trên sân 125th DMZ Anniversary Stadium ở Donetsk |
Spartak Sumy | 1 – 4 | CSKA Kyiv | diễn ra trên sân Avanhard Stadium ở Sumy |
Dnipro Dnipropetrovsk | 1 – 0 | FC Lviv | diễn ra trên sân Meteor Stadium ở Dnipropetrovsk |
Kryvbas Kryvyi Rih | 1 – 5 | Shakhtar Donetsk | sau hiệp phụ |
- Ghi chú:
Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các trận đấu diễn ra vào ngày 11 tháng 4 năm 2001.
Metalurh Mariupol | 1 – 2 | Shakhtar Donetsk | diễn ra trên sân Azovstal Stadium ở Mariupol |
CSKA Kyiv | 3 – 1 | Dnipro Dnipropetrovsk | sau hiệp phụ (CSKA Stadium ở Kiev) |
- Ghi chú:
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Trận Chung kết diễn ra trên sân NSC Olimpiysky ngày 27 tháng 5 năm 2001 ở Kiev.
CSKA Kyiv | 1:2 | Shakhtar Donetsk | sau hiệp phụ |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Cúp Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Ukraina 2000–01
|
Bóng đá Ukraina | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2000–01
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Thể loại:
- Cúp bóng đá Ukraina
- Bóng đá Ukraina 2000–01
(window.RLQ=window.RLQ||).push(function()mw.config.set("wgPageParseReport":"limitreport":"cputime":"0.112","walltime":"0.180","ppvisitednodes":"value":513,"limit":1000000,"ppgeneratednodes":"value":0,"limit":1500000,"postexpandincludesize":"value":19032,"limit":2097152,"templateargumentsize":"value":552,"limit":2097152,"expansiondepth":"value":7,"limit":40,"expensivefunctioncount":"value":0,"limit":500,"unstrip-depth":"value":0,"limit":20,"unstrip-size":"value":0,"limit":5000000,"entityaccesscount":"value":0,"limit":400,"timingprofile":["100.00% 125.142 1 -total"," 42.23% 52.842 1 Bản_mẫu:Infobox_football_tournament_season"," 35.29% 44.162 1 Bản_mẫu:Hộp_thông_tin"," 25.79% 32.270 1 Bản_mẫu:Mùa_giải_Cúp_bóng_đá_Ukraina"," 20.30% 25.401 1 Bản_mẫu:Bóng_đá_Ukraina"," 10.70% 13.396 1 Bản_mẫu:Navbox"," 9.16% 11.459 1 Bản_mẫu:Br_separated_entries"," 6.18% 7.731 1 Bản_mẫu:Tnavbar-header"," 3.77% 4.716 1 Bản_mẫu:Fb_inner_end"," 3.71% 4.643 1 Bản_mẫu:Fb_inner_start"],"scribunto":"limitreport-timeusage":"value":"0.021","limit":"10.000","limitreport-memusage":"value":1136921,"limit":52428800,"cachereport":"origin":"mw1333","timestamp":"20190310171958","ttl":2592000,"transientcontent":false);mw.config.set("wgBackendResponseTime":118,"wgHostname":"mw1255"););